THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

luбє­t duy hЖ°ng

Hiện nay, nhu cầu ra nước ngoài lao động ngày càng tăng dẫn đến nhiều doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động để đáp ứng nhu cầu đó. Doanh nghiệp muốn hoạt động ngành nghề này phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (hay chúng ta thường gọi là Giấy phép xuất khẩu lao động) tại Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 

HỎI: Chào Luật sư, hiện nay tôi và bạn tôi dự định thành lập một công ty chuyên cung cấp dịch vụ xuất khẩu lao động sang nước ngoài. Tôi thắc mắc về điều kiện xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động là gì? Hồ sơ, thủ tục mới nhất để xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động như thế nào? 

LUẬT DUY HƯNG TRẢ LỜI:

Căn cứ pháp lý:

Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Luật số 69/2020/QH14 về Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Nghị định 112/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;

Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Giấy phép xuất khẩu lao động là gì?

Giấy phép xuất khẩu lao động là Giấy phép cấp bởi Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nhằm chứng minh một doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ đưa người lao động Việt Nam qua người ngoài (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Mỹ…) để làm việc một cách hợp pháp.

Giấy phép xuất khẩu lao động có tên đầy đủ là Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc còn được gọi là Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.

Điều kiện xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động là gì?

Căn cứ Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động cần phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1.1. Điều kiện về vốn điều lệ doanh nghiệp xuất khẩu lao động

Doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao động phải có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên.

Theo đó, doanh nghiệp cần chứng minh có đủ số vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng. Thông thường, việc chứng minh vốn điều lệ thông qua xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập hay có hoạt động kinh doanh hơn một năm thì ngoài xác nhận số dư tài khoản cần phải nộp báo cáo kiểm toán.

1.2. Điều kiện về chủ sở hữu, thành viên, cổ đông

Theo quy định hiện nay, doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao động phải là doanh nghiệp có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước.

Như vậy có nghĩa rằng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì đều không thể xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động mà bắt buộc phải là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trong nước.

1.3. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ xuất khẩu lao động

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 112/2021/NĐ-CP, khi thực hiện xin giấy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp phải ký quỹ số tiền là 2.000.000.000 VNĐ (Hai tỷ đồng) tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động thì phải ký quỹ thêm 500.000.000 VNĐ (Năm trăm triệu đồng) đối với mỗi chi nhánh được giao nhiệm vụ.

Số tiền ký quỹ này sẽ bị phong tỏa trong tài khoản ngân hàng trong suốt quá trình hoạt động xuất khẩu lao động.

Các tài liệu doanh nghiệp phải cung cấp nhằm phục vụ cho việc chứng minh hoạt động kỹ quý gồm:

– Hợp đồng ký quỹ;

– Giấy xác nhận kỹ quỹ;

Ngoài các điều kiện nêu trên, doanh nghiệp cần phải thỏa mãn các điều kiện khác theo quy định.

1.4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp xuất khẩu lao động

Theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp xuất khẩu lao động phải đáp ứng điều kiện sau:

+ Là công dân Việt Nam

+ Có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm;

+ Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Không có án tích về một trong các tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép.

Giấy phép xuất khẩu lao động

1.5. Đội ngũ nhân viên nghiệp vụ

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, doanh nghiệp xuất khẩu lao động phải có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật này.

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 112/2021 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng:

“1. Đối với mỗi nội dung hoạt động quy định tại Điều 9 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp phải có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện, đáp ứng một trong những tiêu chuẩn sau:

a) Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành đào tạo trong lĩnh vực pháp luật, nhân văn, dịch vụ xã hội, khoa học xã hội và hành vi hoặc kinh doanh và quản lý;

b) Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên không thuộc nhóm ngành đào tạo tại điểm a khoản này và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

2. Nhân viên nghiệp vụ phải có giao kết hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp, trừ trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.”

1.6. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động

Doanh nghiệp xuất khẩu lao động cần đáp ứng và duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động trong suốt quá trình hoạt động, cụ thể được quy định tại Điều 5 Nghị định 112/2021/NĐ-CP như sau:

  • Cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng phải đảm bảo an toàn và vệ sinh.
  • Có phòng học và phòng nội trú cho ít nhất 100 học viên/một thời điểm.
  • Có trang thiết bị, phương tiện, nơi sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
  • Diện tích phòng học tối thiểu là 1,4 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản phục vụ học tập.
  • Phòng nội trú có diện tích tối thiểu 3,5 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản đảm bảo phục vụ sinh hoạt nội trú; không quá 12 học viên/phòng; chia khu tách biệt giữa học viên nam và nữ, có đủ buồng tắm và nhà vệ sinh.
  • Doanh nghiệp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
  • Doanh nghiệp phải duy trì quyền sử dụng hợp pháp cơ sở vật chất trong suốt thời gian hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.

Nếu chi nhánh được giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động thì cần đáp ứng các điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn và điều kiện về phòng nội trú và phòng học.

1.7. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động

Công ty xuất khẩu lao động cần có trang thông tin điện tử đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và đáp ứng các điều kiện tại Điều 6 Nghị định 112/2021/NĐ-CP:

Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục.

Đăng tải công khai hình ảnh Giấy phép xuất khẩu lao động đã được cấp.

Thể hiện trên trang thông tin điện tử về nội dung hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Công khai những thông tin cơ bản của doanh nghiệp như: Người đại diện theo pháp luật; danh sách nhân viên nghiệp vụ; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm kinh doanh, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục định hướng cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định giao nhiệm vụ cho chi nhánh.

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có thay đổi về thông tin cơ bản của doanh nghiệp, công ty xuất khẩu lao động phải cập nhật lên trang thông tin điện tử.

Hồ sơ, thủ tục để xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động là gì?

Căn cứ Điều 12 Luật số 69/2020/QH14, Điều 7 Nghị định 112/2021/NĐ-CP, thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động bao gồm các bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động sẽ bao gồm đầy đủ các giấy tờ sau:

(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(3) Bản chính giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

(4) Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp tại thời điểm đè nghị cấp giấy phép và giấy tờ chứng minh việc góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần thì phải cung cấp thêm 01 bản sao sổ đăng ký cổ đông mới nhất;

(5) Hồ sơ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, bao gồm:

– Bản sao bằng cấp chuyên môn từ đại học trở lên;

– Văn bản xác nhận kinh nghiệm từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực xuất khẩu lao động hoặc dịch vụ việc làm;

– Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng trước thời điểm đề nghị cấp phép;

(6) Danh sách trích ngang nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng kèm theo tài liệu chứng minh đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

(7) Hợp đồng thuê/mượn hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ sở vật chất để giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

Lưu ý: Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm có thể là 1 trong các văn bản sau: Quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động; văn bản chấm dứt hợp đồng lao động; quá trình tham gia BHXH hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội bằng các cách sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Cục quản lý lao động ngoài nước – Bộ lao động, thương binh và xã hội, địa chỉ: 41B Lý Thái Tổ, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Cách 2: Nộp hồ sơ online tại Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Điều 7 Thông tư 20/2021/TT-BLĐTBXH).

Lưu ý: Từ ngày 15/12/2021, nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động đã được đơn giản hóa, có thể ký số và gửi hồ sơ trực tuyến mà không cần nộp hồ sơ giấy, bản gốc như trước đây.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, cấp Giấy phép xuất khẩu lao động cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, bản gốc Giấy phép xuất khẩu lao động sẽ được trả trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

3. Khi xin Giấy phép xuất khẩu lao động cần lưu ý gì?

Doanh nghiệp muốn xin Giấy phép xuất khẩu lao động cần thành lập doanh nghiệp có đăng ký mã ngành nghề xuất khẩu lao động 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động. Chi tiết: Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh từ 01 năm trở lên, cần nộp thêm báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề và báo cáo tài chính từ đầu năm đến cuối quý trước thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

Nếu doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dưới 01 năm, có thể nộp Giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên/cổ đông công ty hoặc báo cáo nguồn vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán trước không quá 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

Doanh nghiệp xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động phải trực tiếp thực hiện dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

———————————————————————

Để tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến các thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp. Mời bạn đọc tham khảo các bài viết khác Tại đây. Hoặc liên hệ với Luật Duy Hưng bằng một trong các cách thức sau để được tư vấn trực tiếp.

  • VPGD Hà Nội: Số 55 – Lô C1, phố Nguyễn Công Thái, KĐT Đại Kim – Định Công, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
  • Chi nhánh tại Hà Nam: Số 288, đường Ngô Quyền, phường Duy Hải, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Hotline (zalo) tư vấn miễn phí: 0964653879 – 0929228082   –      Email: luatduyhung@gmail.comm
  • Fanpagehttps://www.facebook.com/luatduyhung/

Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng!

Trân trọng./.

ok

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0964653879