Ở nước ta hiện nay, số lượng người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài các năm trở lại đây tăng vọt. Thị trường tiếp nhận lao động Việt Nam ngày càng rộng mở tạo cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp cũng như tạo cơ hội việc làm cho hàng triệu người lao động Việt Nam. Theo đó, pháp luật đề ra những điều kiện nhất định để đảm bảo cũng như kiểm soát hoạt động kinh doanh xuất khẩu lao động này trên thực tế. Sau đây, Luật Duy Hưng xin gửi tới Quý khách hàng những tư vấn, phân tích liên quan đến điều kiện nhân viên nghiệp vụ của doanh nghiệp khi cấp giấy phép xuất khẩu lao động.
Căn cứ pháp lý
Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Luật số 69/2020/QH14 về Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Nghị định 112/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Giấy phép xuất khẩu lao động là gì?
Giấy phép xuất khẩu lao động là Giấy phép cấp bởi Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nhằm chứng minh một doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ đưa người lao động Việt Nam qua người ngoài (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Mỹ…) để làm việc một cách hợp pháp.
Giấy phép xuất khẩu lao động có tên đầy đủ là Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc còn được gọi là Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.
Nhân viên nghiệp vụ của doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì khi cấp giấy phép xuất khẩu lao động??
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, doanh nghiệp xuất khẩu lao động phải có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật này, cụ thể:
“1. Ký kết và thực hiện hợp đồng, thỏa thuận liên quan đến việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ở nước ngoài; cung cấp thông tin, quảng cáo, tư vấn về cơ hội việc làm ở nước ngoài.
3. Chuẩn bị nguồn lao động và tuyển chọn người lao động.
4. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
5. Quản lý người lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
7. Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
8. Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi về nước.”
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 112/2021 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng.
Đối với mỗi nội dung hoạt động quy định tại Điều 9 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp phải có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện, đáp ứng một trong những tiêu chuẩn sau:
TH1: Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành đào tạo trong lĩnh vực pháp luật, nhân văn, dịch vụ xã hội, khoa học xã hội và hành vi hoặc kinh doanh và quản lý;
TH2: Trường hợp tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên nhưng ngành nghề đào tạo không thuộc nhóm ngành kể trên thì cần có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Kết luận: Như vậy, doanh nghiệp cần phải có tối thiểu 08 nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc và đáp ứng đủ các điều kiện trên.
Lưu ý:
Nhân viên nghiệp vụ phải có giao kết hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp, trừ trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Nếu chi nhánh công ty được giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động thì nhân viên nghiệp vụ sẽ đáp ứng các điều kiện như ở trụ sở chính.
THAM KHẢO CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC:
Điều kiện về vốn điều lệ, vốn ký quỹ khi cấp giấy phép xuất khẩu lao động. Tại đây.
Điều kiện về cơ sở vật chất khi cấp giấy phép xuất khẩu lao động. Tại đây.
Điều kiện về trang thông tin điện tử khi cấp giấy phép xuất khẩu lao động. Tại đây.
THAM KHẢO THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG. Tại đây.
———————————————————————
Để tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp. Mời bạn đọc tham khảo các bài viết khác Tại đây. Hoặc liên hệ với Luật Duy Hưng bằng một trong các cách thức sau để được tư vấn trực tiếp.
- VPGD Hà Nội: Số 55 – Lô C1, phố Nguyễn Công Thái, KĐT Đại Kim – Định Công, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
- Chi nhánh tại Hà Nam: Số 288, đường Ngô Quyền, phường Duy Hải, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- Hotline (zalo) tư vấn miễn phí: 0964653879 – 0929228082 – Email: luatduyhung@gmail.comm
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatduyhung/
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng!
Trân trọng./.