Hồ sơ địa chính là gì???

luбє­t duy hЖ°ng

Bài viết giải thích định nghĩa, thành phần, giá trị pháp lý và vai trò của Hồ sơ địa chính, trình bày quy trình thu thập, lưu trữ và khai thác hồ sơ, nêu các dẫn chứng thực tiễn về hậu quả khi người sử dụng đất không chuẩn bị hồ sơ và bị yêu cầu cung cấp khi có tranh chấp đất đai. Từ góc nhìn chuyên gia, bài đưa ra hướng dẫn cụ thể từng bước để cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị hồ sơ, đối chiếu, yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp và phòng ngừa rủi ro pháp lý.

Hồ sơ địa chính là gì? 

Hồ sơ địa chính là tập hợp các tài liệu, biểu bảng, bản đồ, sơ đồ, sổ mục kê và dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về: thửa đất (số tờ, số thửa), diện tích, ranh giới, loại đất, mục đích sử dụng, người sử dụng, các quyền, nghĩa vụ, biến động pháp lý và các tài sản gắn liền với đất. Thông tin này được quản lý tập trung trong hồ sơ địa chính tại Văn phòng đăng ký đất đai và trong Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia theo quy định của Thông tư 10/2024 và Nghị định 101/2024.

Vì sao hồ sơ này quan trọng? Vì mọi quyết định hành chính về đất đai (cấp GCN, sửa đổi GCN, thu hồi, giao đất, cho thuê, chuyển mục đích) đều dựa trên hồ sơ địa chính; tòa án cũng căn cứ hồ sơ này như chứng cứ kỹ thuật để giải quyết tranh chấp. Do vậy, Hồ sơ địa chính là “bản ghi lịch sử pháp lý” của thửa đất, bảo đảm minh bạch, chính xác trong quản lý và bảo vệ quyền lợi người sử dụng đất.

Thành phần của hồ sơ địa chính là gì?

Căn cứ Thông tư 10/2024 thông tư quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ địa chính gồm những thành phần chính như sau:

– Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai. Trong đó:

+/ Bản đồ địa chính bao gồm tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính. Bản đồ địa chính thể hiện thông tin không gian của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và đối tượng địa lý hình tuyến khác.

+/ Sổ mục kê đất đai thể hiện thông tin thuộc tính của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến.

Nội dung cụ thể của bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

–  Sổ địa chính. Sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính sau:

+/ Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến theo quy định;

+/ Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định;

+/ Thông tin về tài sản gắn liền với đất theo quy định;

+/ Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý theo quy định;

+/ Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định;

–  Bản sao Giấy chứng nhận. Bản sao các loại Giấy chứng nhận, bao gồm:

+/ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+/ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

+/ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

+/ Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

+/ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+/  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, mỗi thành phần trong Hồ sơ địa chính giữ vai trò riêng: bản đồ xác định vị trí và ranh giới; sổ mục kê tổng hợp thông tin pháp lý; hồ sơ pháp lý chứng minh nguồn gốc; dữ liệu số hóa cho phép tra cứu, đối chiếu nhanh. Thiếu một trong các phần này, việc xử lý hồ sơ hành chính hoặc giải quyết tranh chấp sẽ gặp khó khăn.

Hồ sơ địa chính là gì

Nội dung trong hồ sơ địa chính là gì???

Căn cứ Thông tư 10/2024 thông tư quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:

– Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm: Số hiệu; Địa chỉ; Ranh giới; Diện tích; Loại đất; Hình thức sử dụng đất; Thời hạn sử dụng đất; Nguồn gốc sử dụng đất; Thông tin về nghĩa vụ tài chính; Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có); Thông tin về tài liệu đo đạc.

– Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.

– Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

– Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.

– Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Trách nhiệm lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ địa chính

Căn cứ quy định của Luật đất đai năm 2024 thì việc lập, quản lí, khai thác và chỉnh lí hồ sơ địa chính được quy định như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc lập hồ sơ địa chính tại địa phương và bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện;

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ địa chính; kiểm tra, giám sát việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính thường xuyên tại địa phương;

– Tổ chức đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính.

Đối với những địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì tổ chức đăng ký đất đai có trách nhiệm cung cấp bản sao hồ sơ địa chính cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng.

– Công chức làm nhiệm vụ địa chính cấp xã có trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin từ hồ sơ địa chính phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương và theo yêu cầu của công dân; cập nhật biến động đất đai đối với những trường hợp biến động thuộc thẩm quyền và phản ánh tình hình vi phạm trong quản lý, sử dụng đất vào hồ sơ địa chính.

Quy trình thu thập, lập và cập nhật Hồ sơ địa chính.

Căn cứ Luật đất đai năm 2024, Thông tư số 10/2024 ngày 31/7/2024 và Thông tư 26/2024 về đo đạc bản đổ thì quy trình thu thập để lập và chính lí hồ sơ địa chính được thựa hiện như sau:

– Điều tra, đo đạc, lập bản đồ địa chính: Đơn vị đo đạc thực hiện khảo sát, đặt mốc, đo đạc, lập bản trích đo theo Quy chuẩn kỹ thuật (Thông tư 26/2024 hướng dẫn kỹ thuật đo đạc). Dữ liệu này trở thành cơ sở lập bộ hồ sơ địa chính;

– Lập hồ sơ địa chính cấp xã/cấp tỉnh: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh tổng hợp dữ liệu thành sổ địa chính, bản đồ và sổ mục kê. Khi địa phương đã số hóa, dữ liệu được nhập vào hệ thống thông tin đất đai quốc gia theo quy định của pháp luật;

– Kiểm tra, thẩm định, gửi xét duyệt: Sở TN&MT hoặc cơ quan chuyên môn kiểm tra tính hợp pháp, tính thống nhất giữa các thành phần hồ sơ. Kiểm tra này gồm đối chiếu hồ sơ pháp lý (quyết định giao đất, biên lai thu tiền) với hiện trạng thực địa;

– Cập nhật – chỉnh lý: Mọi biến động (chuyển nhượng, thừa kế, tách thửa, hợp thửa) được cập nhật vào Hồ sơ địa chính theo quy trình chỉnh lý do pháp luật quy định.

– Lưu trữ và cung cấp: Hồ sơ địa chính được lưu trữ bản giấy và bản điện tử; cơ quan có thẩm quyền có nghĩa vụ cung cấp trích lục, bản sao theo yêu cầu người dân theo mẫu và thời hạn quy định.

Quyền truy cập thông tin hồ sơ địa chính là gì???

Quyền truy cập thông tin hồ sơ địa chính là một trong những quyền quan trọng của người sử dụng đất, được quy định tại Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hiểu một cách đơn giản, đây là quyền của tổ chức, cá nhân được tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin trong hồ sơ địa chính để phục vụ nhu cầu quản lý, giao dịch hoặc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân có quyền:

  • Yêu cầu cơ quan quản lý đất đai (UBND cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh) cung cấp thông tin từ hồ sơ địa chính.

  • Tiếp cận thông tin bản đồ địa chính, trích lục, trích đo thửa đất để phục vụ thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận, chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết tranh chấp…

  • Tra cứu trực tuyến (nếu địa phương đã số hóa hồ sơ địa chính), bao gồm thông tin về thửa đất, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, biến động quyền sử dụng đất.

  • Nhận bản sao trích lục hồ sơ địa chính có giá trị pháp lý để sử dụng trong các giao dịch dân sự, tố tụng, hoặc thủ tục hành chính.

???? Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A khi mua một thửa đất tại huyện Gia Lâm (Hà Nội) đã yêu cầu trích lục hồ sơ địa chính. Qua đó, ông phát hiện thửa đất nằm trong diện quy hoạch mở đường và chưa có giấy chứng nhận. Nhờ việc truy cập hồ sơ địa chính kịp thời, ông A đã tránh được rủi ro mất tiền mua đất nhưng không thể xây dựng.

Lưu ý: khi yêu cầu trích lục, hãy chuẩn bị thông tin tối thiểu (số tờ, số thửa hoặc tọa độ) để cơ quan tra cứu nhanh; nếu địa phương đã số hóa, thời gian cung cấp rất nhanh; nếu hồ sơ chỉ còn ở dạng lưu trữ giấy hoặc cần đo đạc bổ sung, thời gian kéo dài.

Tại sao người sử dụng đất nên quan tâm đến hồ sơ địa chính?

Như trên đã trình bày về thành phần, thông tin và nội dung hồ sơ địa chính là gì? Do đó, để thực hiện đúng và đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất. Cũng như để đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ cũng như quyền yêu cầu người khác phải tôn trọng quyền sử dụng đất của mình thì người sử dụng đất phải quan tâm và nắm bắt để có đầy đủ “Hồ sơ địa chínhthửa đất của mình. Vì “Hồ sơ địa chính” ảnh hưởng trực tiếp đến:

– Khả năng cấp GCN (sổ đỏ) hoặc cấp đổi, cấp lại;

– Khả năng chuyển mục đích, tách thửa, hợp thửa;

– Quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

– Khả năng thế chấp, chuyển nhượng;

– Quyền được đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ khi có tranh chấp về quyền sử dụng đất….vv

Nếu Hồ sơ địa chính thiếu chính xác hoặc không được cập nhật, người sử dụng đất chịu hậu quả: hồ sơ bị trả lại, mất cơ hội giao dịch, bị từ chối cấp phép xây dựng, hoặc trong tranh chấp dễ thất thế trước tòa vì thiếu chứng cứ kỹ thuật. Điều này không phải là lý thuyết — đây là tình huống thực tế thường gặp.

Hồ sơ địa chính trong giải quyết tranh chấp.

Trong tranh chấp đất đai, tòa án, cơ quan hành chính căn cứ Hồ sơ địa chính để xác định: ranh giới, chủ thể sử dụng, nguồn gốc đất, biến động đã đăng ký và nghĩa vụ tài chính đã thực hiện. Hồ sơ này giữ giá trị kỹ thuật và pháp lý lớn hơn các giấy tờ viết tay không có chứng cứ đo đạc. Tòa án cũng trưng cầu bản đồ, trích đo để làm căn cứ.

Ví dụ: Ông N., chủ một thửa đất liền kề, bị anh em hàng xóm khởi kiện tranh chấp mốc giới. Tòa yêu cầu ông N. cung cấp Hồ sơ địa chính để chứng minh ranh giới. Ông N. không chuẩn bị trước: hồ sơ pháp lý phần lớn là giấy viết tay, không có bản trích đo chính thức. Quá trình tụ họp, trích lục và đo đạc bổ sung kéo dài nhiều tháng, phát sinh chi phí lớn và khiến ông N. thất thế trước tòa trong giai đoạn ban đầu vì thiếu chứng cứ kỹ thuật. Trái lại, bên kia xuất trình trích lục hồ sơ địa chính rõ ràng nên có lợi thế chứng minh. Đây là minh chứng rằng Hồ sơ địa chính quyết định kết quả tranh chấp. (Tình huống giống nhiều vụ thực tế mà luật sư chuyên môn đã gặp).

Một số lỗi liên quan tới Hồ sơ địa chính là gì???

Những lỗi thường gặp: ghi sai loại đất, sai diện tích, sai tên chủ sử dụng, không cập nhật biến động, bản đồ lỗi kỹ thuật, hoặc hồ sơ pháp lý thiếu quyết định giao đất. Hậu quả: bị từ chối cấp GCN, không được phép xây dựng, bị xử phạt, hoặc mất quyền khi tranh chấp. Văn bản pháp luật quy định rõ trách nhiệm chỉnh lý và thời hạn xử lý để bảo đảm quyền lợi người dân.

Ví dụ: Một hộ dân xin tách thửa nhưng hồ sơ địa chính của mảnh đất ghi sai diện tích. UBND xã trả hồ sơ yêu cầu trích đo lại; hộ dân không kịp đo nên hồ sơ bị trì hoãn, giao dịch lỡ thời điểm bán, chịu thiệt hại tài chính.

Trong kỷ nguyên số và pháp chế hiện đại, Hồ sơ địa chính không chỉ là tập tài liệu hành chính — nó là công cụ quyền lực để bảo vệ quyền sử dụng đất. Người dân và tổ chức cần hiểu rõ cấu trúc, quyền truy cập, quy trình lập và chỉnh lý hồ sơ để chủ động trước mọi giao dịch và tranh chấp.


Trên đây là một số quy định của pháp luật có liên quan đến thắc mắc “Hồ sơ địa chính là gì ???”. Để tìm hiểu thêm các nội dung khác có liên quan trong lĩnh vực đất đai, đề nghị Quý khách tham khảo tại đây.

Hoặc liên hệ với Luật Duy Hưng bằng một trong các hình thức sau để được Tư Vấn Miễn Phí.

  • VPGD Hà Nội: Số 181-183 phố Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim - Định Công, phường Định Công, thành phố Hà Nội. (Xem đường đi)
  • Chi nhánh Hà Nam: Tổ dân phố Thịnh Đại, phường Lê Hồ, tỉnh Ninh Bình (Xem đường đi)
  • Hotline (Zalo) tư vấn Miễn Phí: 0964653879   –    Zalo: Luật Duy Hưng   -   Email: luatduyhung@gmail.com
  • Mời Quý vị theo dõi Luật Duy Hưng tại đây:
  • Cam kết cung cấp dịch vụ  " Tận Tâm - Uy Tín - Hiệu Quả "
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng! Trân trọng./.  ok

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0964653879