ĐIỀU KIỆN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT???

luбє­t duy hЖ°ng

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Khi nào được chuyển mục đích sử dụng đất? Hiện nay, rất nhiều người dân đang gặp vướng mắc việc chuyển mục đích sử dụng đất. Để giải đáp thắc mắc này, dựa vào quy định của pháp luật đất đai, Luật Duy Hưng xin…

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Khi nào được chuyển mục đích sử dụng đất? Hiện nay, rất nhiều người dân đang gặp vướng mắc việc chuyển mục đích sử dụng đất. Để giải đáp thắc mắc này, dựa vào quy định của pháp luật đất đai, Luật Duy Hưng xin được trình bày một số quy định pháp luật liên quan đến điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất để Quý vị tham khảo.

điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

 Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Như vậy có thể thấy pháp luật đất đai quy định rất rõ ràng chỉ có Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu mới có quyền quyết định mục đích sử dụng đất và người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích.

Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần phải làm gì? làm như thế nào? Và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất là gì……vv.

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho thuê chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Căn cứ quy định nêu trên có thấy căn cứ pháp lý để chủ sở hữu cho phép người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất là: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đơn đề nghị của người sử dụng đất (đối với dự án đầu tư là nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong án).

Như vậy, theo quy định của luật đất đai 2013 thì điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

  1. Người sử dụng đất phải có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  2. Mục đích sử dụng thửa đất sau khi chuyển mục đích phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp Huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ Điều 59 luật đất đai 2013 quy định về: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  1. UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
  2. UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đói với hộ gia đình, cá nhân.

Ngoài ra, luật đất đai 2013 cũng có quy định cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên không được ủy quyền.

Các hình thức chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo quy định của luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì có hai hình thức để người sử dụng đất thực hiện khi có nhu cầu, mong muốn chuyển mục đích sử dụng đất phần diện đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình. Các hình thức chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

Một là: Xin phép được chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với các trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất chỉ được chuyển mục đích sử dụng sau khi được cơ quan Nhà nước cho phép, việc cho phép người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất phải được thể bằng quyết định. Người sử dụng đất khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Các trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

  a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

  b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

  c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

  d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

  đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

  e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Hai là: Các trường hợp không phải xin phép nhưng phải tiến hành thủ tục đăng ký biến động đất đai.

Căn cứ Điều 11 Thông tư 02/2015/ TT – BTNMT và Thông tư 33/2017/ TT – BTNMT hướng dẫn, sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư 02/2015 quy định: Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải đăng ký biến động đất đai gồm:

  a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

  b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

  c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

  d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

  đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.”

Trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép.

Căn cứ Điều 69 nghị định 43/2014 hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 thì trình tự, thủ tục xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép bao gồm:

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu; (Mẫu 01 TT 30/2014)

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Biên bản xác minh thực địa;

c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. (Xem tại đây)

Trình tự, thủ tục và hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không phải xin phép.

Người sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải tiến hành thủ tục đăng ký đất đai theo quy định. Để thực hiện đăng ký biến động đất đai người sử dụng đất cần thực hiện như sau:

Thứ nhất: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định. Cụ thể đối với Văn phòng đăng ký đất đai/ chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai. Đối với nơi chưa có văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu nộp tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người sử dụng đất.

Thứ haiVăn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Hồ sơ đăng ký biến động mục đích sử dụng đất gồm:

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu (Xem tại đây);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Trên đây là một số quy định cơ bản của pháp luật mà người sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất cần biết. Quý khách cần tìm hiểu thêm các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất tham khảo Tại đây. Hoặc tham khảo các bài viết khác tại link https://luatduyhung.com/tt/dat-dai/  hoặc gọi đến liên hệ trực tiếp để được tư vấn.

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí: 0964653879

Facebook: https://www.facebook.com/Luatduyhung

Zalo: Luatduyhung (SĐT: 0964653879)

Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng!

Trân trọng./.

CÔNG TY LUẬT DUY HƯNG

điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0964653879